Tiêu chuẩn lấy mẫu thí nghiệm vật liệu xây dựng được quy định trong Tiêu chuẩn XD Việt Nam như thế nào?. Quy định này được áp dụng với từng loại mẫu vật liệu xây dựng đối với công tác kiểm định chất lượng công trình ra sao?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua bảng tiêu chuẩn lấy mẫu thí nghiệm vật liệu xây dựng sau nhé!.
Quy định lấy mẫu vật liệu xây dựng:
VẬT LIỆU
|
TCVN
|
ÁP DỤNG
|
DIỄN DÃI
|
NGÓI | TCVN 1452-1995 | Các loại ngói lợp và ngói úp, tạo hình | Mẫu được lấy ở các chồng, dãy khác nhau, mẫu lấy ra là đại diện cho cả lô |
từ đất sét có pha hoặc không pha phụ gia | sản phẩm. Tuỳ theo số lượng ngói trong lô, số lượng mẫu được lấy ra như sau: | ||
-Đối với lô có số lượng ít hơn 3.200 viên, lấy 30 viên; | |||
-Đối với lô có số lượng từ 3.201 đến 10.000 viên, lấy 40 viên. | |||
CÁT XD | TCVN 337-1986 | Các loại cát dùng trong xây dựng | Mẫu dùng kiểm tra chất lượng được lấy ở các lô cát |
Lô cát là khối lượng của cùng một cỡ hạt và dược quy định khối lượng không | |||
vượt quá 50 Tấn (hoặc 350 m3). | |||
Môĩ lô cát lấy từ 10-15 mẫu ban đầu. | |||
GẠCH | TCVN 145O/1451-1986 | Gạch rỗng, gạch đặc sản xuất từ khoáng | Số lượng của một số gạch cần kiểm tra không lớn hơn 50.000 viên. |
sét ( có thể có phụ gia) băng phương pháp nén | Trong mỗi lô phải gồm gạch cùng kiểu mác. | ||
dẻo và được nung ở nhiệt độ thích hợp | Khi kiểm tra mỗi lô gạch lấy ra lượng mẫu là 0,5% số lượng gạch | ||
trong lô nhưng không lớn hơn 100 viên. | |||
CỐT THÉP | TCVN 1651-2008 | Thép thanh tròn trơn và thép thanh vằn | Phải phân chia lô hàng cung cấp thành các lô thử với khối lượng |
dùng làm cốt bê tông | không quá 50 Tấn hoặc một phần của lô hàng. | ||
Lây tối thiểu 15 mẫu thử (nếu thích hợp thì lấy 60 mẫu thử) từ các thanh | |||
khác nhau | |||
ĐÁ DĂM | TCVN 1771/1772-1987 | Đá dăm dập từ đá thiên nhiên, sỏi và sỏi | Khi kiểm tra chất lượng sỏi hoặc đá dăm thì cứ 300 Tấn (hoặc 20 m3) được xem |
dăm dùng trong xây dựng | là một lô và phảI lấy mẫu trung bình cho từng loại cỡ hạt riêng | ||
SỎI | Lô nhỏ hơn 300T (200m3) cũng được xem như là một lô | ||
BÊTÔNG | TCVN 4453-1995 | Kiểm tra chất lượng bêtông đối với các | Các mẫu thí nghiệm xác định c−ờng độ bê tông đ−ợc lấy theo từng tổ, mỗi tổ gồm |
3 viên mẫu đ−ợc lấy cùng một lúc và ở cùng một chỗ. | |||
-Với bêtông khối lớn nếu phân khu bêtông <1000m3 thì cứ 250m3 lấy 1 tổ mẫu, | |||
kết cấu bê tông và bê tông côt thép toàn khối | nếu phân khu BT >1000m3 thì cứ 500m3 lấy 1 tổ mẫu | ||
-Với các móng lớn, cứ 100m3 bê tông lấy một mẫu nh−ng không ít hơn 1 mẫu | |||
cho một khối | |||
-Với bê tông móng bệ máy có khối đổ lơn hơn 50m3 thì cứ 50 m3 lấy một tổ mẫu | |||
nh−ng vẫn lấy một tổ mẫu khi khối l−ợng ít hơn 50m3 | |||
-Với khung và các kết cấu mỏng (cột, dầm, bản, vòm...) cứ 20m3 lấy một tổ mẫu... | |||
-Bê tông nền, mặt đ−ờng (đ−ờng ô tô, đ−ờng băng...) cứ 200m3 bê tông lấy một | |||
mẫu nh−ng nếu khối l−ợng bê tông ít hơn 200m3 vẫn lấy một tổ mẫu | |||
-Kiểm tra tính chống thấm n−ớc của bê tông, cứ 500m3 lấy một tổ mẫu |
Bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Quy định lấy mẫu thí nghiệm vật liệu xây dựng
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét