Bê tông là một loại vật liệu xây dựng quan trọng, được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng. Việc hiểu rõ về phân loại, thành phần và tỷ lệ phối trộn bê tông sẽ giúp bạn lựa chọn và sử dụng bê tông một cách hiệu quả.
Phân loại bê tông:
- Theo công dụng:
- Bê tông thường: Dùng cho các kết cấu chịu lực như móng, dầm, cột,...
- Bê tông cốt thép: Dùng cho các kết cấu chịu lực cao như nhà cao tầng, cầu, cống,...
- Bê tông nhẹ: Dùng cho các kết cấu cần giảm tải trọng như mái nhà, vách ngăn,...
- Bê tông đặc biệt: Dùng cho các công trình có yêu cầu đặc biệt như chịu axit, chịu nhiệt, chống phóng xạ,...
- Theo khối lượng thể tích:
- Bê tông nặng: Khối lượng thể tích > 2500 kg/m3.
- Bê tông tương đối nặng: Khối lượng thể tích từ 1800 đến 2200 kg/m3.
- Bê tông nhẹ: Khối lượng thể tích từ 500 đến 1800 kg/m3.
- Theo cường độ:
- Bê tông mác thấp: Cường độ nén từ 50 đến 100 kg/cm2.
- Bê tông mác trung bình: Cường độ nén từ 150 đến 300 kg/cm2.
- Bê tông mác cao: Cường độ nén từ 400 đến 500 kg/cm2.
Thành phần bê tông:
- Xi măng: Là chất kết dính chính của bê tông, có vai trò liên kết các thành phần khác lại với nhau.
- Nước: Giúp hòa tan xi măng và tạo môi trường cho các phản ứng hóa học xảy ra.
- Cốt liệu: Bao gồm cát, đá dăm, sỏi,... có vai trò tạo độ rắn chắc và khối lượng cho bê tông.
- Phụ gia: Là các chất được thêm vào để cải thiện một số tính chất của bê tông như độ dẻo, độ chảy, thời gian ninh kết,...
Tỷ lệ phối trộn bê tông:
Tỷ lệ phối trộn giữa các thành phần bê tông ảnh hưởng trực tiếp đến tính chất của bê tông. Tỷ lệ này được xác định dựa trên nhiều yếu tố như:
- Loại bê tông.
- Mác bê tông.
- Yêu cầu kỹ thuật của công trình.
- Chất lượng của nguyên vật liệu.
Lưu ý khi sử dụng bê tông:
- Cần lựa chọn loại bê tông phù hợp với công dụng và yêu cầu kỹ thuật của công trình.
- Sử dụng nguyên vật liệu có chất lượng tốt.
- Thực hiện thi công theo đúng quy trình kỹ thuật.
- Bảo dưỡng bê tông đúng cách.
Thí nghiệm kiểm định chất lượng bê tông
Thí nghiệm kiểm định chất lượng bê tông được thực hiện nhằm đánh giá các tính chất cơ lý của bê tông như cường độ nén, cường độ uốn, độ dẻo, độ co ngót, độ bền axit,... để đảm bảo chất lượng bê tông đáp ứng yêu cầu thiết kế và thi công công trình.
Mẫu bê tông được lấy từ hiện trường thi công hoặc từ nhà máy sản xuất bê tông.
Phạm vi thí nghiệm:
Thí nghiệm kiểm định chất lượng bê tông bao gồm các nội dung sau:
- Thí nghiệm xác định cường độ nén:
- Cường độ nén là tính chất quan trọng nhất của bê tông, thể hiện khả năng chịu lực nén của bê tông.
- Thí nghiệm được thực hiện trên mẫu bê tông hình lập phương hoặc hình trụ sau khi bảo dưỡng theo quy định.
- Thí nghiệm xác định cường độ uốn:
- Cường độ uốn thể hiện khả năng chịu lực uốn của bê tông.
- Thí nghiệm được thực hiện trên mẫu bê tông hình thanh hoặc hình chữ nhật.
- Thí nghiệm xác định độ dẻo:
- Độ dẻo thể hiện khả năng làm việc của hỗn hợp bê tông.
- Thí nghiệm được thực hiện bằng máy thí nghiệm độ dẻo bê tông.
- Thí nghiệm xác định độ co ngót:
- Độ co ngót thể hiện sự biến dạng của bê tông do mất nước trong quá trình ninh kết và bảo dưỡng.
- Thí nghiệm được thực hiện trên mẫu bê tông hình thanh hoặc hình chữ nhật.
- Thí nghiệm xác định độ bền axit:
- Độ bền axit thể hiện khả năng chống lại sự ăn mòn của axit của bê tông.
- Thí nghiệm được thực hiện trên mẫu bê tông ngâm trong dung dịch axit.
Phương pháp thí nghiệm:
Phương pháp thí nghiệm được thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế như TCVN 16:2017/BXD, ASTM C39/C39M, ISO 1920-8,...
Thiết bị thí nghiệm:
Thiết bị thí nghiệm bao gồm máy nén, máy uốn, máy thí nghiệm độ dẻo, máy đo độ co ngót, bể ngâm axit,...
Kết quả thí nghiệm:
Kết quả thí nghiệm được báo cáo dưới dạng bảng biểu và biểu đồ. Kết quả thí nghiệm cần được so sánh với yêu cầu thiết kế để đánh giá chất lượng bê tông.
Lưu ý:
- Việc lấy mẫu bê tông cần được thực hiện theo quy định để đảm bảo tính đại diện.
- Thí nghiệm cần được thực hiện bởi personnel có chuyên môn và kinh nghiệm.
- Kết quả thí nghiệm cần được lưu trữ và bảo quản cẩn thận.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét